LỊCH SỬ VÀ PHÁT TRIỂN

 Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Yên Bái là bệnh viện chuyên khoa hạng II tuyến tỉnh, được thành lập tại Quyết định số 1514/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của UBND tỉnh Yên Bái, trực thuộc Sở Y tế trên cơ sở tổ chức lại Khoa sản, Khoa Nhi thuộc bệnh viện Đa khoa tỉnh và Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh. Bệnh viện chính thức đi vào hoạt động từ ngày 05 tháng 09 năm 2016.

H.ảnh: Tập thể cán bộ , công nhân viên Bệnh viện Sản - Nhi
            Chức năng nhiệm vụ
          + Vị trí: Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Yên Bái là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Sở Y tế tỉnh Yên Bái, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các Cục, Vụ, Viện và các Bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi của Bộ Y tế, chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bệnh viện có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng hoạt động theo quy định của pháp luật.
        + Chức năng: Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Yên Bái là bệnh viện chuyên khoa có chức năng tiếp nhận, khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa về phụ, sản, nhi cho bệnh nhân trên địa bàn và các khu vực lân cận, hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ về lĩnh vực phụ, sản, nhi cho các cơ sở khám chữa bệnh tuyến dưới và triển khai các hoạt động dự phòng về lĩnh vực sức khỏe sinh sản tại cộng đồng.
 quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; Quyết định số 1514/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của UBND tỉnh Yên Bái về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Yên Bái và các quy định pháp luật hiện hành.
1.1. Cấp cứu - Khám bệnh - Chữa bệnh.
        - Tiếp nhận, cấp cứu, khám chữa bệnh nội trú hoặc ngoại trú thuộc chuyên ngành Phụ Sản, Nhi cho nhân dân trên địa bàn tỉnh và các vùng lân cận;
        - Tham gia giám định sức khỏe và giám định pháp y thuộc lĩnh vực phụ sản, nhi khi Hội đồng giám định y khoa tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
1.2. Phòng bệnh.
        - Triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật và tư vấn về: Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, sức khỏe bà mẹ; chăm sóc sức khỏe sinh sản người cao tuổi; kế hoạch hóa gia đình; phá thai an toàn; phòng, chống các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản, bệnh lây truyền theo đường tình dục; chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và nam học; dự phòng điều trị vô sinh, dự phòng điều trị sớm ung thư đường sinh sản; chăm sóc sức khỏe trẻ em, phòng chống suy dinh dưỡng.
        - Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thực hiện thường xuyên công tác phòng chống dịch bệnh theo sự phân công của Sở Y tế.
1.3. Đào tạo cán bộ y tế.
        Là cơ sở để thực hành đào tạo cán bộ y tế và tham gia giảng dạy chuyên khoa phụ sản, nhi ở các bậc học theo quy định, tổ chức đào tạo liên tục cho cán bộ, viên chức trong Bệnh viện và tuyến dưới để nâng cao trình độ chuyên khoa.
1.4. Nghiên cứu khoa học.
        Tổ chức hội nghị, sinh hoạt khoa học chuyên môn, chuyên đề thường kỳ, áp dụng các kỹ thuật mới trong công tác phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe. Thực hiện và tham gia các công trình nghiên cứu khoa học về y tế.
1.5. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật.
        - Xây dựng kế hoạch và hướng dẫn hoạt động chuyên khoa phụ, sản, nhi cho tuyến dưới và cho những người hành nghề y tư nhân có liên quan đến chuyên khoa phụ sản, nhi trên địa bàn tỉnh để phát triển và nâng cao kỹ thuật chuyên khoa phụ, sản, nhi;
       - Phối hợp với các cơ sở y tế khác thực hiện chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu và chương trình hoạt động chuyên khoa phụ, sản, nhi tại cộng đồng theo sự phân công của Sở Y tế;
       - Chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát chuyên môn, kỹ thuật về các hoạt động thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sinh sản đối với các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
1.6. Hợp tác quốc tế.
        - Tham gia các chương trình hợp tác với các tổ chức y tế hay cá nhân ở nước ngoài theo quy định của nhà nước.
1.7. Quản lý kinh tế về y tế
        - Quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác;
       - Thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về thu, chi tài chính và thanh quyết toán đúng theo quy định của pháp luật;
       - Tạo thêm nguồn thu từ các dịch vụ y tế: Viện phí, Bảo hiểm y tế, nguồn tài trợ của các doanh nghiệp, viện trợ nước ngoài
1.8. Quản lý và triển khai thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia và các dự án khác được Sở Y tế phân công.
1.9. Hướng dẫn, thực hiện kiểm tra và giám sát chuyên môn về các hoạt động thuộc lĩnh vực phụ, sản, nhi đối với các cơ sở y tế trên địa bàn.
1.10. Thực hiện quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, số lượng người làm việc, người lao động, chế độ chính sách, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức viên chức và quản lý tài chính, tài sản của Bệnh viện theo quy định của pháp luật.
1.11.Thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo theo quy định.
1.12. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Sở Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
2.1 Tổ chức bộ máy
Bệnh viện có 14 khoa, phòng gồm: 04 phòng chức năng, 08 khoa lâm sàng và 02 khoa cận lâm sàng.
        Ban Giám đốc: Gồm Giám đốc và 02 Phó giám đốc.
Các phòng ban:
      + Kế hoạch Tổng hợp;
      + Tổ chức Hành chính;
      + Đào tạo – Chỉ đạo tuyến;
      + Điều dưỡng.
Khối lâm sàng:
      + Khoa Khám bệnh/KHHGĐ;
      + Khoa Sản;
      + Khoa Phụ;
      + Khoa Hỗ trợ sinh sản;
      + Khoa Ngoại Nhi – Liên chuyên khoa;
      + Khoa Hồi sức cấp cứu;
      + Khoa Nhi tổng hợp;
      + Khoa Phẫu thuật – Gây mê hồi sức.
Khối cận lâm sàng:
      + Khoa Xét nghiệm – Chẩn đoán hình ảnh;
      + Khoa Dược - Kiểm soát nhiễm khuẩn.
2.2 Cơ cấu cán bộ
Tính đến ngày 01/2/2023, cơ cấu nhân lực tại Bệnh viện Sản - Nhi gồm có:
- Tổng số biên chế giao: 131 (trong đó: 04 hợp đồng và 127 biên chế)
- Tổng số cán bộ, công chức, viên chức có mặt tháng 2/2023:  125, trong đó:          
       + Biên chế:              122
       + Hợp đồng 68:       3
- Cơ cấu cán bộ trong biên chế:
       + Bác sỹ:                 47  (Ths: 2, CKII: 3, CKI: 22, BSĐK: 20).
       + Điều dưỡng:         27 (CKI: 01; 15 Đại học, 11 Cao đẳng ).
       + Y sỹ:                     01
       + KTV:                    05 (03 Đại học, 01 Cao đẳng, 01 Trung học).
       + Hộ sinh:               19 (12 Đại học, 06 Cao đẳng, 01 Trung học).
       + Dược:                   09 (02 CKI, 03 Đại học, 04Cao đẳng).
       + Y tế công cộng :  01 Đại học
       + Kế toán:               07  (07 Đại học).
       + CNTT:                 02 (02 Đại học).   
       + Cán bộ khác        04

Hotline tư vấn

 0827.335.345