THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 52/2017/TT-BYT NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2017 QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN THUỐC VÀ KÊ ĐƠN THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2018/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
52/2017/TT-BYT NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2017 QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN THUỐC VÀ KÊ ĐƠN THUỐC
HÓA DƯỢC, SINH PHẨM TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
Căn
cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016;
Căn
cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc
hóa dược, sinh phẩm trong Điều trị ngoại trú.
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12
năm 2017 quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong Điều
trị ngoại trú
1. Sửa đổi Khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Đối
với trẻ dưới 72 tháng tuổi ghi số tháng tuổi, cân nặng, tên bố hoặc mẹ của trẻ
hoặc người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh.”
2. Sửa đổi đoạn “ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo bản
tóm tắt hồ sơ bệnh án theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều
59 Luật khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh cuối cùng Điều trị để làm căn cứ cho bác sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có giường bệnh Điều trị nội trú kê đơn thuốc; mỗi lần kê đơn, số lượng
thuốc sử dụng không vượt quá 10 (mười) ngày.” tại Khoản 2
Điều 8 như sau:
“ban
hành kèm theo Thông tư này (xác nhận có giá trị cho một lần kê đơn thuốc), kèm
theo tóm tắt bệnh án. Tóm tắt bệnh án thực hiện theo mẫu bản tóm tắt hồ sơ bệnh
án quy định tại Phụ lục 6 Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Bảo hiểm
xã hội thuộc lĩnh vực y tế.
Trường
hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cuối cùng Điều trị kê đơn thuốc cho người bệnh
thì không cần có tóm tắt bệnh án.
Việc kê
đơn thuốc gây nghiện phải do bác sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giường
bệnh Điều trị nội trú thực hiện, số lượng thuốc mỗi lần kê đơn tối đa là 10
(mười) ngày sử dụng.”
3. Bổ sung điểm c vào Khoản 2 Điều 14 như sau:
“c)
Thông báo cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan đơn vị có liên quan trên
địa bàn về danh sách các cơ sở cấp, bán thuốc gây nghiện.”
4. Bổ sung điểm đ vào Khoản 3 Điều 14 như sau:
“đ) Đối
với những quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh không có cơ sở bán thuốc
gây nghiện thì khoa dược của bệnh viện phải cung ứng thuốc gây nghiện cho người
bệnh ngoại trú trên địa bàn theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
theo quy định của pháp luật về quản lý giá thuốc để bảo đảm cung cấp đủ thuốc
cho người bệnh.”
5. Thay thế Mẫu đơn thuốc quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong Điều trị ngoại
trú bằng Mẫu đơn thuốc được ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
Thông tư
này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018,
Điều
3. Trách nhiệm thi hành
Cục
trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh
bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban các
VĐXH của QH (để giám sát);
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng BYT;
- Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Y tế các Bộ, Ngành;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- VP Bộ, TTra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc BYT;
- Các đơn vị trực thuộc BYT;
- Cổng TTĐT BYT;
- Lưu: VT, PC, KCB (02).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
MẪU ĐƠN THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày
22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên
đơn vị…………….
Điện
thoại……………...
ĐƠN THUỐC
Họ
tên…………. Tuổi.......... Cân nặng......... nam/nữ……..
Mã số
thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……………………….
Địa
chỉ liên hệ ………………………………………………….
Chẩn
đoán………………………………………………………
Thuốc
Điều trị:
|
HƯỚNG DẪN GHI ĐƠN THUỐC
1.
Giấy trắng, chữ Time New Roman cỡ 14, màu đen.
2. Đơn
được sử dụng kê đơn thuốc (trừ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần).
3.
Điện thoại: ghi điện thoại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của khoa hoặc
của bác sĩ/y sĩ kê đơn thuốc.
4.
Tuổi: ghi tuổi của người bệnh, với trẻ < 72 tháng tuổi ghi số tháng tuổi
5. Cân
nặng (phải ghi đối với trẻ dưới 72 tháng tuổi): có thể cân trẻ hoặc hỏi bố
hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh.
6. Tên
bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám, chữa bệnh (chỉ ghi đối với
trẻ dưới 72 tháng tuổi): hỏi người đưa trẻ đến khám.
7. Địa
chỉ liên hệ: ghi địa chỉ của người bệnh để cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể
liên hệ, trao đổi thông tin khi cần thiết.
8. Lời
dặn:
- Chế
độ dinh dưỡng và chế độ sinh hoạt làm việc
- Hẹn tái khám (nếu cần).
|
Lời dặn:
|
|
|
|
Ngày……
tháng…… năm 20.....
Bác sỹ/Y sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
-
Khám lại xin mang theo đơn này.
- Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc
người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh
………………………………………………………………………
|
|