BTC CLBV - 83 TIÊU CHÍ

Kết quả kiểm tra, đánh giá CLBV năm 2018

BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2018

(ÁP DỤNG CHO CÁC ĐOÀN KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ)

Bệnh viện: BỆNH VIỆN SẢN NHI YÊN BÁI
Địa chỉ: 721 Đường Yên Ninh, phường Minh Tân, thành phố Yên Bái, Yên Bái
Giám đốc: TRẦN VĂN QUANG
Di động: 0912461179. Email: quangtranyb72@gmail.com

THÔNG TIN ĐOÀN KIỂM TRA

Đoàn kiểm tra thành lập theo Quyết định số 729/QĐ-SYT ngày 20/11/2018 của Giám đốc Sở Y tế.
Trưởng đoàn kiểm tra: Bs Lê Thị Hồng Vân - Phó Giám đốc Sở Y tế.
Thư ký đoàn: BS Trần Trung Thành - Phó phòng Nghiệp vụ Y; BS Đào Văn Khang, Trưởng phòng KHTH TTYT Trấn Yên
Thành viên 13 thành viên gồm cán bộ các phòng chuyên môn Sở Y tế, cán bộ lãnh đạo các bệnh viện trên địa bàn tỉnh.
Thời gian kiểm tra từ 7h30 ngày 05/12/2018

TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 83/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 100%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 241 (Có hệ số: 261)

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 2.90

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

5

18

42

16

2

83

6. % TIÊU CHÍ ĐẠT:

6.02

21.69

50.60

19.28

2.41

83

Ngày.........tháng..........năm.........

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(ký tên)

THƯ KÝ ĐOÀN
(ký tên)

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

BÁO CÁO ĐOÀN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2018

I. KẾT QUẢ ĐOÀN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số

Chỉ tiêu

Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2018

Đoàn KT đánh giá NĂM 2018

Chi tiết

A

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

A1

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

1

1

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

3

3

A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

3

3

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

3

2

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

3

3

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

3

3

A2

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

4

4

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

4

3

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

5

2

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

3

3

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

2

2

A3

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

4

4

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

4

4

A4

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

3

3

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

3

3

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

3

3

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

2

2

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

4

4

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

3

3

B

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

B1

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

1

1

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

2

2

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

3

3

B2

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

3

2

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

3

3

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

4

4

B3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

4

4

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

3

3

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

3

3

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

3

3

B4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

3

3

B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

3

3

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

3

3

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

3

4

C

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

C1

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

4

3

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

2

2

C2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

3

3

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

4

4

C3

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

3

3

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

3

3

C4

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

3

3

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

4

3

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

3

3

C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

2

2

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

4

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

2

2

C5

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

C5.1

Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

1

1

C5.2

Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

4

4

C5.3

Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

2

3

C5.4

Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

3

3

C5.5

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

3

3

C6

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

3

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

4

4

C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

3

3

C7

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

2

2

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

2

2

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

2

2

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

3

4

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

1

1

C8

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

4

4

C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

3

3

C9

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

4

4

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

4

4

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

4

1

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

4

3

C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

3

3

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

3

C10

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

3

3

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

2

3

D

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

D1

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

2

2

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

2

2

D1.3

Xây dựng văn hóa chất lượng

3

3

D2

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

D2.1

Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

2

2

D2.2

Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

3

3

D2.3

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

2

2

D2.4

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

3

3

D2.5

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

2

2

D3

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

3

3

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

2

2

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

3

3

E

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

E1

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

5

5

E1.2

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

5

5

E1.3

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

4

4

E2.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

3

3

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Điểm TB

Số TC áp dụng

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

1

4

10

4

0

2.89

19

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

1

1

4

0

0

2.50

6

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

0

2

2

1

0

2.80

5

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

0

0

0

2

0

4.00

2

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

0

1

4

1

0

3.00

6

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

1

2

8

3

0

2.93

14

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

1

1

1

0

0

2.00

3

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

0

1

1

1

0

3.00

3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

0

0

3

1

0

3.25

4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

0

0

3

1

0

3.25

4

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

3

6

18

8

0

2.89

35

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

0

1

1

0

0

2.50

2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

0

2

3

1

0

2.83

6

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

1

0

3

1

0

2.80

5

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

0

0

2

1

0

3.33

3

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

1

3

0

1

0

2.20

5

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

1

0

3

2

0

3.00

6

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

0

0

2

0

0

3.00

2

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

0

6

5

0

0

2.45

11

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

0

2

1

0

0

2.33

3

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

0

3

2

0

0

2.40

5

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

0

1

2

0

0

2.67

3

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

0

0

1

1

2

4.25

4

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0

0

0

1

2

4.67

3

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC KIỂM TRA BỆNH VIỆN

Họp đoàn kiểm tra và ban lãnh đạo, cán bộ chủ chốt đơn vị. Tuyên bố lý do, công bố Quyết định thành lập đoàn và thông qua kế hoạch, chương trình làm việc. Phương pháp kiểm tra đánh giá. Chia nhóm. Lãnh đạo đoàn quán triệt nội dung, thời gian. Đơn vị báo cáo tóm tắt kết quả tự kiểm tra, những thuận lợi, khó khăn. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra đánh giá. Thư ký đoàn tổng hợp kết quả các nhóm. Đoàn kiểm tra thống nhất kết quả với lãnh đạo và cán bộ chủ chốt đơn vị. Đoàn kiểm tra thông qua biên bản trước cán bộ viên chức đơn vị. Thống nhất biên bản kết thúc hồi 15h30 ngày 05/12/2018

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

·  a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)[No canvas support]

·  b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)[No canvas support]

·  c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)[No canvas support]

·  d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)[No canvas support]

·  e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)[No canvas support]

IV. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

- Đơn vị đã chuẩn bị và phối hợp chặt chẽ với đoàn kiểm tra của Sở Y tế theo đúng kế hoạch.
- Vệ sinh nội phòng, ngoại cảnh tương đối sạch sẽ, bệ thống biển hiệu, chỉ dẫn tương đối rõ ràng, đầy đủ.
- Chất lượng công tác khám chữa bệnh. So với năm 2017 tổng số lượt khám bệnh đạt 23.046 lượt tăng nhẹ khoảng 2,5 phần trăm số người bệnh điều trị nội trú tăng 1.702 lượt (18,6 phần trăm ), công suất sử dụng GB đạt 82 phần trăm (giảm 2,7phần trăm). Ngày điều trị trung bình 5 ngày (năm 2017 là 7 ngày) Tổng số phẫu thuật tăng 270 lượt (13 phần trăm siêu âm) Tổng số thủ thuật tăng 646 lượt ( 31 phần trăm ) Tổng số cung cấp dịch vụ CLS, CĐHA đa số đều tăng ( sinh hóa tăng 3 phần trăm , huyết học 4 phần trăm, vi sinh 46 phần trăm , siêu âm 5,7 phần trăm ) Tổng số lượt chuyển tuyến nội trú tăng 251 lượt (42,7 phần trăm) số lượt chuyển tuyến khám bệnh tăng (53 phần trăm). Tổng thu viện phí đạt 31.053.133.000đ tăng 2.078.133.000 (7 phần trăm ) so với năm 2017, Số tiền thuốc sử dụng chiếm khoảng 18,7 phần trăm tổng số thu viện phí. So với năm 2017 là 22,3 phần trăm )
- Hệ thống quản lý chất lượng đã được kiện toàn theo hướng dẫn tại Thông tư 19/2013/TT-BYT, đơn vị đã xây kế hoạch và đề án cải tiến chất lượng tại đơn vị và triển khai thực hiện đề án cải tiến chất lượng năm 2018.
- Công tác dược: Đảm bảo cung ứng thuốc và VTYT tiêu hao đầy đủ, kịp thời. Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn cho người bệnh.
- Điểm kiểm tra đánh giá chất lượng BV năm 2018 là 251 điểm. Điểm bình quân là 3,04 điểm còn 3 tiêu chí mức 1 (Điểm kiểm tra đánh giá chất lượng BV năm 2017 là 221 điểm. Điểm bình quân là 2,69 điểm, năm 2017 còn 7 tiêu chí mức 1)

V. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VỀ ƯU ĐIỂM CỦA BỆNH VIỆN

- Đơn vị đã triển khai tốt, có hiệu quả công tác chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản và phòng chống suy dinh dưỡng. Đã phân công cán bộ phụ trách công tác chỉ đạo tuyến về chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản và phòng chống suy dinh dưỡng, đã xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm và triển khai các hoạt động theo kế hoạch. Kết quả chấm điểm kiểm tra công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2018 theo Quyết định 6232/QĐ-BYT ngày 16/10/2018 đạt 94,5 phần trăm xếp loại xuất sắc.
- Đơn vị đã triển khai nghiêm túc việc tự kiểm tra chấm điểm bệnh viện theo kế hoạch của Sở Y tế.
- Năm 2018, đơn vị đã triển khai các hoạt động nhằm tiếp tục cải tiến chất lượng bệnh viện, Đổi mới tác phong, phong cách làm việc, tinh thần thái độ của CBVC. Thực hiện 5S ở tất cả các khoa, phòng.
- Thực hiện tốt Quyết định 1313 của Bộ Y tế về cải tiến quy trình khám bệnh tại khoa khám bệnh, Bố trí sắp xếp bàn khám và tư vấn cho người bệnh tương đối hợp lý, tại các khoa lâm sàng trong thời điểm kiểm tra không có người bệnh phải nằm ghép. Tinh thần thái độ giao tiếp ứng xử của CBVC đối với bệnh nhân đúng mực.
- Trong năm 2018 đã triển khai được 11 kỹ thuật LS và 6 kỹ thuật cận LS mới
- Thực hiện các quy định trong quy chế bệnh viện cũng như Luật khám chữa bệnh.
- Đoàn kết nội bộ tốt, kết quả khảo sát hài lòng NVYT tỷ lệ hài lòng chung đạt 70 phần trăm.Tỷ lệ hài lòng chung của người bệnh nội trú đạt 90 phần trăm , ngoại trú đạt 76 phần trăm.

VI. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VỀ NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

1. Nguồn nhân lực thiếu cả về số lượng và chất lượng ( Hiện tại BVSN có 120 CB/200 giường mới đạt 60 phần trăm so với định mức biên chế sự nghiệp trong cơ sở y tế nhà nước tại TT số 08/2007/TTLT-BYT-BNV). Đặc biệt thiếu nhân lực Điều dưỡng. Hiện tại tỷ lệ Bác sỹ/Điều dưỡng mới đạt: 1/1.08. gây quá tải cho lực lượng điều dưỡng.
Ngoài ra một số vị trí khác như cán bộ điện nước, phòng chống nhiễm khuẩn, lái xe, CNTT...cũng thiếu, chưa đáp ứng
- Các hoạt động thuộc lĩnh vực Dự phòng (Chỉ đạo tuyến, giám sát tuyến huyện/xã triển khai công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em ....) còn chưa thực hiện thường xuyên do thiếu nhân lực.
2.. Cơ sở vật chất đã xuống cấp. Nhiều trang thiết bị cũ, hỏng và không đồng bộ. Thiếu những trang thiết bị hiện đại để phục vụ công tác khám chữa bệnh đặc biệt về các lĩnh vực chuyên sâu: Hồi sức cấp cứu; Hỗ trợ sinh sản; Sơ sinh; Chẩn đoán, sàng lọc, điều trị ung thư... còn thiếu.
3. Một số tiêu chí mức 1.
- TC B1.1. Chưa xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện
- TC C5.1. Tỷ lệ danh mục KT thực hiện theo phân tuyến đạt dưới 40 phần trăm .
- TC C7.5. Người bệnh chưa được cung cấp chế độ dinh dưỡng hợp lý
- TC C9.3. Có thuốc hết hạn trong BV.

VII. ĐOÀN KIỂM TRA ĐỀ XUẤT CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẦN CẢI TIẾN

- Đề nghị đơn vị tiếp tục quan tâm chỉ đạo và triển khai tốt các hoạt động chỉ đạo tuyến về chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản và phòng chống suy dinh dưỡng Tăng cường công tác giám sát chỉ đạo tuyến đối với các đơn vị tuyến dưới.
- Đề nghị Ban Giám đốc đơn vị tiếp tục quan tâm đến hoạt động cải tiến chất lượng bệnh viện. Bám sát vào bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện để rà soát, triển khai các hoạt động cải tiến. Xây dựng kế hoạch chi tiết cho các hoạt động cải tiến chất lượng năm 2019. Bên cạnh đó nghiên cứu và áp dụng các nghiên cứu sáng kiến để cải tiến chất lượng bệnh viện. Cải tiến các tiêu chí mức 1 trong năm 2019.
- Triển khai các hoạt động hệ thống dinh dưỡng và tiết chế nhằm phục vụ người bệnh.
- Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ. Đồng thời quan tâm trong công tác đào tạo lại cho cán bộ của đơn vị. Khuyến khích cán bộ nghiên cứu khoa học.
- Khuyến khích cán bộ tự nguyện báo cáo sự cố y khoa. Tiếp tục tăng cường giám sát thực hiện quy trình phòng ngừa, giảm thiểu sự cố y khoa
- Tập trung xây dựng các quy trình chuyên môn, phác đồ điều trị và tăng cường giám sát việc triển khai thực hiện.
- Tiếp tục đôn đốc, giám sát triển khai thực hiện 5s tại các khoa phòng trong đơn vị.
- Quan tâm các hoạt động đánh giá, giám sát công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại đơn vị.

VIII. Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA BỆNH VIỆN VỀ KẾT QUẢ KIỂM TRA

- Nhất trí với kết quả đánh giá của đoàn kiểm tra.
- Đề nghị bổ sung nhân lực cho đơn vị.
- Đề nghị đầu tư trang thiết bị và cấp kinh phí sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng cho đơn vị.
- Đầu tư mới hệ thống xử lý rác thải tại đơn vị.

IX. KẾT LUẬN CỦA TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

- Đề nghị đơn vị tiếp tục quan tâm chỉ đạo và triển khai tốt các hoạt động chỉ đạo tuyến về chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản và phòng chống suy dinh dưỡng Tăng cường công tác giám sát chỉ đạo tuyến đối với các đơn vị tuyến dưới.
- Đề nghị Ban Giám đốc đơn vị tiếp tục quan tâm đến hoạt động cải tiến chất lượng bệnh viện. phấn đấu năm 2019 không còn tiêu chí mức 1 và tăng số các tiêu chí mức 4, mức 5.
- Tăng cường trong công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các hoạt động chuyên môn tại đơn vị.
- Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ. Đồng thời quan tâm trong công tác đào tạo lại, đào tạo liên tục cho cán bộ của đơn vị. Khuyến khích cán bộ nghiên cứu khoa học.
- Tiếp tục đôn đốc, giám sát triển khai thực hiện 5s tại các khoa phòng trong đơn vị.
- Khuyến khích cán bộ tự nguyện báo cáo sự cố y khoa. Tiếp tục tăng cường giám sát thực hiện quy trình phòng ngừa, giảm thiểu sự cố y khoa
- Tập trung xây dựng các quy trình chuyên môn, phác đồ điều trị và tăng cường giám sát việc triển khai thực hiện.
- Triển khai các hoạt động hệ thống dinh dưỡng và tiết chế nhằm phục vụ người bệnh.
- Quan tâm các hoạt động đánh giá, giám sát công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại đơn vị.

Ngày.........tháng..........năm.........

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(ký tên)

THƯ KÝ ĐOÀN
(ký tên)

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

 

Hotline tư vấn

 0827.335.345